1. Mô hình

 

Giả sử công ty có 4 đối tượng riêng biệt, bao gồm:  Kinh doanh, Kỹ thuật, Kế toán, Ban giám Đốc (BGĐ).

Vigor2926, chia 5 VLAN, trong đó:

  • VLAN1: chuyên quản lí lớp mạng 192.168.1.1
  • VLAN 10: dành cho Kinh doanh, cấp lớp mạng 172.16.10.1
  • VLAN 20: dành cho Kỹ thuật, cấp lớp mạng 172.16.20.1
  • VLAN 30: dành cho Kế toán, cấp lớp mạng 172.16.30.1
  • VLAN 40: dành cho Ban giám Đốc (BGĐ), cấp lớp mạng 172.16.40.1/24

Mô tả:

  • Router trunk tất cả các VLAN từ port 4 xuống port 1 trên switch trung tâm
  • Switch trung tâm cấu hình LAG gộp 2 port 23/24  nối với Port 24 trên 2 switch con của Stacking switch
  • Stacking switch là hệ thống gồm 2 switch nhỏ Stacking với nhau

 

  1. Trên Router

1. Cấu hình VLAN trên Vigor2926

Vào LAN>>VLAN

  • VLAN0 (VLAN quản lý)
    • LAN                      :Check tất cả các port
    • Subnet                  :Chọn “LAN1

Điều này có nghĩa là máy tính nối vào tất cả các port Vigor2926 đều thuộc lớp mạng nội bộ

  • VLAN1 (VLAN Kinh Doanh )
    • LAN                      :Check port sẽ được nối SwitchG2280 (ví dụ port P4)
    • Subnet                  :Chọn “LAN2
    • Vlan Tag               :Chọn “Enable” và Điền VLAN ID  với VID “10
  • Thực hiện tương tự các VLAN2,3,4 tương ứng Subnet LAN3/LAN4lLAN5 với VLANID 20/30/40  dành cho Kỹ thuật, Kế toán và BGĐ
  • Trong trường hợp thiết bị có Wireless LAN cần tạo thêm 4 VLAN cho từng SSID1/2/3/4 tương ứng từng phòng ban
    • SSID1 chọn Subnet LAN2
    • SSID2 chọn Subnet LAN3
    • SSID3 chọn Subnet LAN4
    • SSID4 chọn Subnet LAN5
  • Nhấn “OK

  • Thiết bị yêu cầu reboot để kích hoạt subnet LAN, nhấn “OK” để thực hiện

2. Cấu hình lớp mạng

Vào LAN>> General  Setup, LAN2 nhấn “Details Page

  • IP Address                    :Điền IP lớp mạng khách 172.16.10.1
  • Subnet mask               :Chọn 255.255.255.0/24
  • Start IP Address              :Điền IP bắt đầu cấp (ví dụ172.16.10.10)
  • IP Pool Counts                :Điền số IP sẽ được cấp (ví dụ 200)
  • Gateway IP Address      :Điền IP gateway, chính là IP Address 172.16.10.1 đã cấu hình bên trên
  • Lease Time                 :Thời gian cấp DHCP, tính theo giây (ví dụ 86400 là 1 ngày)
  • DNS Server IP Address :Điền DNS muốn cấp cho client vào  Primary IP Address và Secondary IP Address (ví dụ DNS 1.1.1.1/8.8.8.8)
  • Nhấn “OK

Thưc hiện tương tự cho LAN3/4/5

 

  1.  Switch core

1. Đăng nhập vào Switch

  • Nối trực tiếp port LAN trên máy tính vào port LAN 22 trên switch G1282.
  • Đặt IP tĩnh cho card mạng LAN của máy tính

  • ​Lưu ý: bạn đặt 1 IP bất kỳ thuộc lớp mạng 192.168.1.0/24 nhưng phải khác IP 192.168.1.224/24 (IP mặc định của switch G1282).
  • Sau đó mở trình duyệt web và truy cập vào địa chỉ http://192.168.1.224/, với username và password mặc định là admin/admin.

2. Tắt STP

Vào Configuration >>General Setup, tại Tab STP Tại Enable chọn OFF>> nhấn Apply

 

3. Cấu hình LAG

Vào Configuration >>General Setup, tại Tab Link Aggregation >> nhấn +Add Link Aggregation

  • Nhấn Show Advance Mode
  • Enabled: chọn ON
  • Port: chọn Port tham gia LAG. Ví dụ port 23,24
  • Aggregation Type: chọn chế độ LAG ( ví dụ LACP)
  • Nhấn Apply


 

4. Cấu hình VLAN

4.1 Tạo VLAN:

Vào Switch Configuration>> VLAN Setup, Tab Existing VLAN

  • Nhấn “Add VLAN”

  • VLAN ID: Điền VLAN ID tương ứng (ví dụ VLAN ID =10 của phòng Kinhdoanh)
  • VLAN Name: Đặt tên VLAN tương ứng
  • Nhấn “OK” để xác nhận

  • Thực hiện tương tự cho VLAN Kỹ thuật và VLAN kế toán

4.2 Cấu hình Port

a. Cấu hình port Trunk (Port đấu nối router chính/ Port LAG1)

Theo yêu cầu, cần cấu hình port 1, Port LAG1 có PVID 1 và trunk tất cả các VLAN10,20,30,40. Thực hiện

Vào Configuration >> Port Setup, tab VLAN Interface

  • Chọn port 1, LAG >> nhấn Edit
  • Port : GE1, LAG1 đã chọn
  • Port Type: Chọn “Trunk”
  • PVID: điền 1
  • Tagged VLAN: Chọn tất cả các VLAN10,20,30,40
  • Nhấn OK

b.  Cấu hình port Access nối trực tiếp các thiết bị

Tham khảo hướng dẫn (mục B, phần cấu hình port trên switch)

https://www.anphat.vn/vigorswitch-g1282-%7C-p1282-%7C-q2220x/g1282-huong-dan-chia-vlan-tren-swich

      

  1. Trên Switch Stacking

1. Cấu hình Stacking trên 2 switch

Tham khảo hướng dẫn: https://www.anphat.vn/vigorswitch-g1282-%7C-p1282-%7C-q2220x/g2282x-huong-dan-cau-hinh-stacking

2. Tắt STP

Vào Configuration >>General Setup, tại Tab STP Enable chọn OFF>> nhấn Apply

3. Tạo VLAN  trên Stacking Switch

Vào Switch Configuration>> VLAN Setup, Tab Existing VLAN

  • Nhấn “Add VLAN”

  • VLAN ID: Điền VLAN ID tương ứng (ví dụ VLAN ID =10 của phòng Kinhdoanh)
  • VLAN Name: Đặt tên VLAN tương ứng
  • Nhấn “OK” để xác nhận

  • Thực hiện tương tự cho VLAN Kỹ thuật và VLAN kế toán

 

4. Tạo LAG trên Stacking Switch

Vào Configuration >>General Setup, tại Tab Link Aggregation >> nhấn +Add Link Aggregation

  • Nhấn Show Advance Mode
  • Enabled: chọn ON
  • Port Type: chọn Normal port đối với port RJ45 hoặc Fiber Port nếu muốn chọn port SFP tham gia LAG
  • Port: chọn Port tham gia LAG. Ví dụ port 24 switch 0 (0/GE24) và port 24 switch 1 1/GE24)
  • Aggregation Type: chọn chế độ LAG ( ví dụ LACP)
  • Nhấn Apply

5. Cấu hình VLAN cho LAG trên Stacking Switch

Vào Configuration >> Port Setup, tại Tab VLAN

  • Tại LAG1 >> nhấn Edit

  • VLAN Mode: chọn Trunk
  • PVID: điền VLAN 1
  • Tagged VLAN: nhấn và chọn Select ALL để trunk tất cả các VLAN
  • Nhấn Apply

Ta sẽ có port LAG với cấu hình VLAN như sau:

6. Quy định port cho Stacking switch

  • Vào Switch Primary
  • Chọn Stacking General Setup
  • Chọn Table Slots Port Stacking
  • Function chọn VLAN

Chọn port cần cấu hình dựa trên ID và số thứ tự port của switch (ví dụ Port GE1,2,3,4 switch 1)

  • Check show Advance mode
  • VLAN mode: chọn mode tương ứng cần cấu hình (mode Access/ trunk/ Hybrid). Ví dụ cần cấu hình các port 1,2,3,4 switch 1 là access VLAN10, ta chọn mode là Access
  • PVID: điền VLAN ID tương ứng (ví dụ VLAN10)
  • Nhấn OK

  • Thực hiện tương tự cho các port khác